Kiểu dữ liệu Colections trong C# nguồn http://liveproject.edu.vn/

Collections có thể giúp bạn điều khiển và sử dụng một nhóm của các đối tượng một cách linh hoạt lúc run-time.
 Namespace conllection bao gồm các collection của arrays, lists, hash tables and dictionaries.Namespace  System.Collections.Generic bao gồm các tập hợp có chung một loài nó cung cấp tốt hơn cho sự an toàn và khả năng thực thi.
1. Giới thiệu về namespace “System.Collections”.
Có một người đi mua sắm ở một siêu thị. Người đó lựa chọn một danh sách của các sản phẩm đặt chúng lên một chiếc xe đẩy của siêu thị. Do đó xe đẩy sẽ bao gồm nhiều kiểu của các sản phẩm khác nhau trong số rất nhiều về số lượng. Trong lúc đó số lượng của các sản phẩm là được tăng lên liên  tục với số lượng không giới hạn. Tương tụ khái niệm của xe đẩy shoping một tâp hợp trong C# là một tập hợp của các giá trị khác nhau hoặc giống nhau và kích cỡ của tập hợp có thể không giới hạn. Gía trị của tập hợp có thể thay đổi hoặc thêm vào lúc run-time.
2. Sự định nghĩa.
Một collection là một tập hợp của các dữ liệu có liên quan mà không nhất thiết phải cùng kiểu dữ liệu. Nó có thể thêm vào thay đổi linh hoạt lúc run-time. Việc truy suất collection tương đối giống việc truy suất mảng nơi mà các phần tử được truy suất bằng số index. Đây là sự khác nhau giữa mảng và collections trong C#.           
Arrays
Collecions
-Không thể thực hiện lúc run-time
- Có thể thực hiện lúc run-time
-Các phần tử riêng lẻ phải có liên quan đến nhau.có cùng kiể dữ liệu.
- Các phần tử có thể khác kiểu dữ liệu
-Không hề có bất kỳ phương thức hay tóan tử cho các phần tử.
- Bao gồm các phương thức , các toán tử trên các thành phần.
             
3. Namespace “System.Collections”.
Namespace “System.Collections” cho phép bạn cấu trúc và quản lý một tập hợp của các đối tượng, Tập hợp này bao gồm các phần tử có thể khác nhau về kiểu dữ liệu. Namespace này định nghĩa các collections khác nhau giống như Các mảng động, lists, dictionaries.
4. Các class và interface của namespace System.Collections.
Namespace này bao gồm các class và interface mà định nghĩa các collection khác nhau. 
Các class chính của namespace System.Collections
Class
Description

ArrayList
-Cung cấp một tập hợp mà tương tự như một mảng ngoại trừ việc các phần tử có thể linh hoạt thêm vào và lấy về từ danh sách và có thể bao gồm các kiểu giá trị khác nhau.

Stack
-Cung cấp một tập hợp mà dựa trên Last-In-First-Out. Nó có thể hiểu như phần tử được thêm vào cuối thì sẽ được di chuyển đầu tiên.

HashTable
-Cung cấp một  tập hợp của các khóa và giá trị kết hợp với nhau. Mà sự sắp xếp hỗn độn dựa vào từ khóa.
SortedList
-Cung cấp một tập hợp của các khóa và các giá trị nơi mà các khóa được sắp xếp theo trật tự.

Các Interface chính của namespace System.Collections
Interface
Description
Icollection
Chỉ định kích thước và đồng bộ hóa các phương thức của collections
IEnumerator
Hỗ trợ việc có thể lặp lại của các phần tử
IList
Hiển thị một tập hợp của các phần tử mà có thể được truy suất bởi các số index.

5. Namespace “System.Collections.Generic”.
Trong một ứng dụng mẫu online được sử dụng bởi các sinh viên để đăng kí cho một cuộc kiểm tra tư cách của bởi một trường đại học. Mẫu ứng dụng có thể được sử dụng áp dụng cho cuộc kiểm tra được dùng áp dụng cho suốt quá trình kiểm tra của trường. Tương tự như thế tring C# generic cho phép bạn định nghĩa một cấu trúc dữ liệu mà bao gồm nhiều chức năng nó có thể được thực hiện cho bất kỳ kiểu dữ liệu. Do đó Generic cho phép bạn bạn sử dụng lại mã cho kiểu dữ liệu khác.
Tạo Generic bạn sẽ phải xây dựng một class của namespace System.Collections.Generic . Đây là các class đảm bảo sự an toàn. Nó là một đặc trưng của C# mà đảm bảo giá trị được coi chấp nhận kiểu của nó đươc khai báo.
6. Các class và interfaces của namespace.
           
Class
Description
List
Cung cấp một tập hợp generic của các thành phần mà có thể có kích thược động.
Stack
Cung cấp một tập hợp Generic mà có dạng Last-In-First-Out, nó đựợc hiểu như các phần tử insert vào tập hợp trước sẽ ra sau.
Queue
Cung cấp một tập hợp Generic mà có dạng First-In-First-Out, nó đựợc hiểu như các phần tử insert vào tập hợp trước sẽ ra trước.
Dictionary
Cung cấp một tập hợp của Keys và Values
LinkedList
Thực thi liên kết hai đầu bởi việc sắp xếp các phần tử.trong nó.
Các Interface chính của namespace System.Collections.Generic
Interface
Description
Icollection
Chỉ định kích thước và đồng bộ hóa các phương thức của collections
IEnumerator
Hỗ trợ việc có thể lặp lại của các phần tử
IList
Hiển thị một tập hợp của các phần tử mà có thể được truy suất bởi các số index.









7. Class ArrayList.
Array List là một mảng với chiều dài các biến mà có thể tự động nới rộng hoặc thu nhỏ kích thước.Khác với class mảng class này có thể lưu trữ các phần tử với các kiểu dữ liệu khác nhau. Array cho phép bạn định dạng được kích cỡ của mảng trong  lúc chạy chương trình.
Array list cho phép bạn định nghĩa sức chứa mà chỉ định số phần tử của mảng có thể chứa. Hơn nữa default capacity của ArrayList là 16.Nếu số của các phần tử nhiều hơn kích cỡ của ArrayList sẽ tự động nhân lên . Nó có thể chấp nhận giá trị null và có thể có các giá trị giống nhau.

8. Các phương thức và các thuộc tính của class ArrayList.
Array list cho phép bạn thêm, thay đổi, xóa bất kỳ kiểu phần tử nào trong danh sách lúc run-time. Các phần tử trong danh sách có thể được truy suất bằng vị trí index. Làm việc với ArrayList bạn không cần thiết phải lo phiền phức về sử dụng bộ nhớ . Class mảng này bao gồm các phương thức và các thuộc tính khác nhau. Các phương thức và các thuộc tính này dùng để thêm và quản lý các phần tử trong mảng.
Khi bạn lấy về một phần tử mà nằm ngoài vị trí index trình biên dịch sẽ sinh ra lỗi.
10. Class Hashtable.
Có thể hiểu để quản lý một diện tích lớn các phòng trong một khách sạn bạn cần tìm một nơi lưu trữ các cái khóa. Mỗi khóa trong đó được treo trong mỗi cái móc duy nhất dàng cho mỗi một phòng và do đó mỗi một phòng cũng có một khóa duy nhất.
Tương tự như với cái móc treo khóa class Hashtable trong C# cho phép bạn tạo một tập hợp trong một mẫu các khóa và giá trị. Nó sinh ra một bảng các lưu trữ các khóa         với các giá trị tương đương kèm theo khóa đó. Hashtable sử dụng khóa để truy suất và lấy về các giá trị do đó các khóa là duy nhất.
***********************************************************

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Khôi phục phân vùng ổ cứng do ghost nhầm theo Hieuit.net

Cách sử dụng 2 phương thức [httppost] và [httpget] trong MVC theo https://dzungdt.wordpress.com

MVC định dạng tiền tệ vnđ - Format currency vnd in MVC